Đánh giá: Số lượng các bên: 2 Mã hợp đồng: HRirih2r
Eq Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng Ngôn ngữ: Số lượng điều khoản: 16 điều
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG - Bên cho thuê và Bên thuê (MS 01) HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP - Cty TNHH 2 thành viên trở lên và Cty TNHH 1 thành viên (MS 01) HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG Nhãn hiệu (MS 01) HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI - Sản phẩm viễn thông (MS 01) HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG - Ngân hàng và cá nhân (MS 01)

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LIÊN KẾT

Số: < >

Hôm nay, ngày < > tháng < >. năm < >, chúng tôi gồm có:

1.

(Sau đây được gọi là “Bên A”)

2.

(Sau đây được gọi là “Bên B”)

Sau khi bàn bạc, hai bên đồng ý ký Hợp Đồng Liên Kết này ("Hợp Đồng")với các điều khoản và điều kiện sau:


Trừ khi được định nghĩa khác đi trong Hợp đồng, các thuật ngữ viết hoasau đây sẽ có nghĩa như được quy định dưới đây:

1.1 “Sản Phẩm Liên Kết”:có nghĩa là Kênh chương trình giải trí tổng hợp < > (“Kênh”) theo đề án đã được
Bộ Thông Tin và Truyền Thông phê duyệt.

Bạn đang xem: Mẫu hợp đồng hợp tác truyền thông

1.2 “Doanh Thu”: có nghĩalà toàn bộ khoản doanh thu thực tế có được từ việc khai thác các quyền lợi quảngcáo, tài trợ và các nguồn thu khác trong phạm vi Kênh < >.

1.3 “Hoạt Động Liên Kết”:có nghĩa là các hoạt động hợp tác và liên kết giữa Bên A và Bên B nhằm cung cấpchương trình, tổ chức sản xuất chương trình cho Kênh và khai thác Kênh.

1.4 “Dự Án”: có nghĩa làviệc hợp tác phát triển kênh < > về thể thao và giải trí tổng hợp theo như thỏathuận của hai bên trong Hợp đồng này trên cơ sở tiếp nối hợp đồng xây dựng kênhthể thao kỹ thuật số hiện hữu.

1.5 “Kinh Phí Đầu Tư”: cónghĩa là toàn bộ các khoản chi phí hàng năm của Bên B dùng vào việc đầu tư muasắm máy móc trang thiết bị, sản xuất, mua chương trình và cung ứng sản phẩmliên kết cùng các khoản chi phí khác sử dụng để phục vụ cho Dự Án.

1.6 “Quyền Lợi Của Đối
Tác Liên Kết
”: có nghĩa như được quy định tại Điều 4.

1.7 “Sự Kiện Bất Khả
Kháng
”: có nghĩa là một sự kiện xảy ra không thể dự đoán trước được và các Bênkhông thể ngăn chặn hoặc né tránh việc xảy ra và hậu quả của sự kiện này, kể cả,nhưng không giới hạn, bão, giông, lũ lụt, hỏa hoạn, động đất và các thiên taikhác, thay đổi về luật, thay đổi trong chính sách của Nhà nước, sửa đổi hoặc điềuchỉnh các quyết định hoặc văn bản của bất kỳ cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyềnliên quan, hành động hoặc trì hoãn của bất kỳ cơ quan Nhà nước nào, chiến tranh(dù được tuyên bố hay không tuyên bố), bạo động, tình trạng khẩn cấp quốc gia(dù được tuyên bố hay không tuyên bố), đảo chính, biến động chính trị và cáchành động quân sự tương tự, tình trạng bất ổn dân sự, đình công, bãi công, lãncông, biểu tình và các tranh chấp lao động khác, tẩy chay, chế tài, cấm đoán,việc không hoạt động hoặc ngưng trệ của các hệ thống giao thông và các tiện íchcông cộng khác làm cho Hợp Đồng này không thể thực hiện một cách tạm thời hoặcthường xuyên.


2.1 Bên A đồng ý cho Bên
B làm đơn vị duy nhất cung cấp cho Bên A các hoạt động liên kết (nêu tại Điều3) và được hưởng khoản quyền lợi của đối tác liên kết (nêu tại Điều 4) bằng cácquyền lợi quảng cáo và tài trợ và các nguồn thu khác trong phạm vi Kênh < >trong suốt thời hạn Hợp đồng nêu tại Điều 7 theo nguyên tắc Bên B tự cân đốithu chi tài chính trong phạm vi hoạt động liên kết.

2.2 Bên A đồng ý giao cho
Bên B đề xuất các kế hoạch và thực hiện dưới sự giám sát về nội dung của Bên Avà phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.

2.3 Theo thỏa thuận trong
Hợp đồng này, Bên B được phép hợp tác và mua dịch vụ từ các bên thứ ba để thựchiện các công việc cho Dự Án.

2.4 Nội dung liên kết:

(i) Tên kênh liên kết: < >

(ii) Mục đích thực hiện hoạt động liên kết: < >

(iii) Nội dung sản phẩm liên kết: như quy định tại Điều 1.1 của Hợp đồngnày

(iv) Hình thức liên kết: < >


Bên B sẽ chủ động và chịu trách nhiệm đầu tư kinh phí để cung cấp cho
Bên A các hoạt động liên kết sau:

3.1 Cung cấp các chươngtrình quốc tế; sản xuất và cung cấp các chương trình trong nước (bao gồm đầu tưtrang thiết bị) như được nêu tại Phụ Lục 1;

3.2 Thực hiện công tác tiếpthị và thu hút quảng cáo và tài trợ cho Kênh và chương trình.

3.3 Các công việc liênquan khác phục vụ hoặc hỗ trợ cho việc thực hiện Dự Án


4.1 Bên A đồng ý cho Bên
B được hưởng quyền lợi của đối tác liên kết bằng các quyền lợi quảng cáo, tàitrợ và các nguồn thu khác có được trong phạm vi Kênh < > theo nguyên tắc nhưsau:

4.1.1 Bên B được sử dụngdoanh thu có được từ việc khai thác các quyền lợi quảng cáo và tài trợ trong phạmvi Kênh < > để tự trang trải kinh phí đầu tư hàng năm.

4.2 Khi kết thúc thời hạncủa Hợp Đồng này theo quy định tại Điều 8, nếu doanh thu vẫn không đủ bù đắpkinh phí đầu tư, khoản thiếu hụt này sẽ được giải quyết như sau:

(i) Nếu do các nguyênnhân chủ quan về phía Bên B (không thuộc các nguyên nhân khách quan được nêu tại
Điều 4.2(ii) dưới đây), Bên B sẽ chịu trách nhiệm đối với toàn bộ khoản thiếu hụtnày.


5.1 Đảm bảo hệ thống thiếtbị và máy móc kỹ thuật hiện có cũng như các kế hoạch nâng cấp sau này (bao gồmcả phát hình và truyền dẫn phát sóng) đầy đủ và ở mức tốt nhất để phát sóng cácchương ttình do Bên B cung cấp đồng thời hỗ trợ và giúp đỡ Bên B các giải phápkỹ thuật, thiết bị và máy móc khi có yêu cầu.

5.2 Để tạo điều kiện choviệc phát triển Kênh, Bên A thực hiện việc tiếp thị và quảng bá Kênh và chươngtrình miễn phí (không có logo tài trợ) trong giai đoạn xây dựg Kênh trên cácphương tiện thuộc quyền quản lý của Bên A.

5.3 Phối hợp với Bên B thựchiện việc phát triển Kênh, bao gồm, nhưng không giới hạn, các công việc sau:

(i) Duyệt nội dung các chươngtrình do Bên B cung cấp.

(ii) Đảm bảo trong mọitrường hợp chỉ phát sóng các chương trình do Bên B cung cấp vào thời gian ấn địnhđược nêu trong Điều 1.2 của Phụ lục 1.

(iii) Thực hiện các côngtác xây dựng hình ảnh/thương hiệu mới của Kênh.


6.1 Tổ chức bộ máy nhân sựđể phối hợp làm việc với Bên A trong suốt thời hạn của Hợp đồng này.

6.2 Chủ động phát triển ýtưởng, tổ chức và điều hành thực hiện việc cung cấp các chương trình quốc tế; sảnxuất và cung cấp các chương trình trong nước (bao gồm đầu tư trang thiết bị)như được quy định tại Phụ Lục 1.

6.3 Chủ động xây dựngchính sách giá quảng cáo, chính sách giảm giá và khuyến mãi cho Kênh và chươngtrình.

6.4 Tổ chức thực hiện tạpchí để tuyên truyền và quảng bá cho Kênh và chương trình.


8.1 Hợp đồng này sẽ đượcxem là mặc nhiên được hai bên gia hạn cho thời hạn tiếp theo nếu như một tronghai bên không có văn bản yêu cầu thương lượng lại trước thời điểm của mỗi lầngia hạn hai < > (< >) tháng.

8.2 Trong trường hợp cóyêu cầu thương lượng, Bên B được hưởng “Quyền Thương Lượng Trước Và Từ Chối Sau
Cùng
” để gia hạn Hợp đồng này như sau:

(i ) Bên A chỉ thương lượngvới các đối tác khác sau khoảng thời hạn < > (< >) tháng nếu hai Bên không thốngnhất được với nhau về việc gia hạn Hợp đồng này với điều kiện là các điều khoảnmà Bên A đề nghị với các bên thứ ba không được ngang bằng hoặc ưu đãi hơn so vớiđề nghị đã đưa ra cho Bên B;


9.1 Bên A khẳng định vàcam kết:

(i) Có đầy đủ thẩm quyềnký kết và thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này phù hợp vớicác quy định của pháp luật.

(ii) Đã có được các chấpthuận cần thiết từ các cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyềnliên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này;

(iii) Không hành động dướibất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B.

(iv) Sẽ không ngừng thựchiện và/hoặc hủy ngang Hợp đồng này và/hoặc ngừng thực hiện Dự án theo Hợp đồngnày trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.

9.2 Bên B khẳng định vàcam kết:

(i) Có đầy đủ tư cáchpháp nhân và thẩm quyền ký kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồngnày và phù hợp với các quy định của luật pháp.

(ii) Không hành động dướibất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A.

(iii) Đảm bảo có đầy đủnhân sự có trình độ, kỹ năng phù hợp để phối hợp với Bên A thực hiện các nghĩavụ của mình theo Hợp đồng này.


10.1 Để đảm bảo hiệu quả vàsự thống nhất trong công việc, các Bên đồng ý rằng việc liên hệ giữa hai Bên sẽthông qua các nhân sự chuyên trách của mỗi Bên, được mỗi Bên chỉ định chính thứcbằng văn bản gửi cho Bên kia.

10.2 Mọi thông tin liên lạccần thiết theo Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và đượcký xác nhận bởi hai Bên.


11.1 Bên A cam kết không cung cấp, chuyển nhượng hay cho phép khai thác từng phần hay toàn bộ chương trình dưới mọi hình thức và bằng bất kỳ phương tiện nghe nhìn nào.

11.2 Hai bên đồng ý và xác nhận rằng: (i) Bên B cung cấp chương trình cho Bên A theo Hợp đồng này trên cơ sở độc quyền phát sóng trên hệ thống truyền hình mặt đất miễn phí (free terresstrial television) của Bên A trong phạm vi phủ sóng tại < >.

11.3 Hai bên cũng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ hình thức khai thác nào khác đối với từng phần hay toàn bộ chươg trình mà không được đề cập trong Hợp đồng này đều thuộc quyền sở hữu và khai thác duy nhất của Bên B và nhà cung cấp bản quyền và được bảo hộ theo quy định của pháp luật.


Mỗi Bên cam kết, và sẽ ràng buộc các bộ phận trực thuộc, nhân viên hoặccác bên cung cấp dịch vụ tư vấn hoặc các bên cung cấp dịch vụ khác mà Bên đóthuê phải cam kết, giữ bí mật và không tiết lộ: (i) nội dung đàm phán giữa các
Tin Bảo Mậ
t") cho bất kỳ bên thứ ba nào trước khi có sự đồng ý trước bằngvăn bản của Bên kia hoặc trừ khi việc tiết lộ Thông Tin Bảo Mật là bắt buộctheo quy định của pháp luật Việt Nam hay theo yêu cầu của các cơ quan có thẩmquyền và Bên được yêu cầu cung cấp Thông Tin Bảo Mật phải thông báo cho Bên kiatrong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày có yêu cầu đó.


13.1 Bất kỳ trường hợp nàosau đây đều có thể dẫn đến việc hai Bên bắt buộc phải chấm dứt Hợp đồng này trướcthời hạn theo quy định tại Điều 8:

(i) có quyết định củacơ quan tòa án hoặc trọng tài tuyên bố chấm dứt Hợp đồng;

(ii) một Bên bị giải thểhoặc phá sản hoặc bị đe dọa giải thể hoặc phá sản;

(iii) một Sự Kiện Bất Khả
Kháng xảy ra theo quy định tại Điều 13 làm cho một trong hai Bên không thể tiếptục thực hiện Hợp đồng này.

Trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nêu trên, Bên A đồngý thanh tóan cho Bên B kinh phí đầu tư (nếu có) chưa được bù đắp tính đến thờiđiểm chấm dứt Hợp đồng này.

(iv) Bên vi phạm nghiêm trọngcác nghĩa vụ và cam kết của mình theo Hợp đồng này và vi phạm đó không được khắcphục trong một khoảng thời gian do Bên bị vi phạm yêu cầu, hai bên đồng ý cáchgiải quyết như sau:

a. Trong trường hợp Bên
A vi phạm các nghĩa vụ và cam kết của mình theo Hợp đồng này và không khắc phụcvi phạm đó dẫn đến việc phải chấm dứt Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạnthì Bên A phải thanh toán cho Bên B (i) phần kinh phí đầu tư thiếu hụt (nếu có)chưa được bù đắp tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng này và (ii) các khoản bồithườg và phạt vi phạm hợp đồng theo luật định.

b. Trong trường hợp Bên
B vi phạm các nghĩa vụ và cam kết của mình theo Hợp đồng này và không khắc phụcvi phạm đó dẫn đến việc phải chấm dứt Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạnthì Bên B tự bù đắp phần kinh phí đầu tư thiếu hụt tính đến thời điểm chấm dứthợp đồng này.

13.2 Trong mọi trường hợp,việc chấm dứt Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn chỉ xảy ra nếu và chỉ nếucó sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.


Trong trường hợp nghĩa vụ của một Bên theo Hợp đồng này không được thựchiện toàn bộ hoặc một phần do hậu quả trực tiếp của Sự Kiện Bất Khả Kháng ảnhhưởng đến Bên đó ("Bên Bị Ảnh Hưởng"), Bên Bị Ảnh Hưởng sẽ không bịcoi là vi phạm Hợp đồng này nếu Bên đó đáp ứng những điều kiện sau:

14.1 Sự Kiện Bất Khả Khánglà nguyên nhân trực tiếp cản trở và trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ của Bên BịẢnh Hưởng theo Hợp đồng này;

14.2 Bên Bị Ảnh Hưởng đã cốgắng hết sức để hoàn tất các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này và để giảm thiểuhoặc tránh các thiệt hại do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra cho Bên kia; và

14.3 Kể từ thời điểm phátsinh Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị Ảnh Hưởng đã thông báo kịp thời trong vòng15 ngày bằng văn bản cho Bên kia các thông tin về Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, việckhông thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do Sự Kiện Bất Khả
Kháng đó và thời gian kéo dài dự kiến của Sự Kiện Bất Khả Kháng đó và được xácnhận bởi một cơ quan có thẩm quyền. Các thông tin này phải trình bày các lý dotrì hoãn việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng này và các biện pháp khắcphục mà Bên Bị Ảnh Hưởng đã cố gắng thực hiện. Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả
Kháng kéo dài liên tục trong 30 ngày liên tiếp hoặc tổng cộng 120 ngày trong bấtkỳ giai đoạn 360 ngày nào, thì các Bên sẽ quyết định xem liệu có cần sửa đổi Hợpđồng này có xét đến ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc liệu có thể miễncho Bên Bị Ảnh Hưởng không phải thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nàyhay không, hoặc quyết định chấm dứt Hợp đồng này.


15.1 Hai Bên cam kết thựchiện đầy đủ và nghiêm túc các điều khoản và điều kiện trong Hợp đồng này.

15.2 Hai Bên đồng ý rằng mọichi phí do Bên B bỏ ra (nếu có) phục vụ cho Dự Án tính đến thời điểm hai Bênchính thức vận hành Kênh sẽ được xem là chi phí đầu tư và được tính vào Kinh
Phí Đầu Tư theo Hợp đồng này.

15.3 Không Bên nào đượcchuyển giao quyền hoặc nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba,ngoại trừ việc Bên B được phép hợp tác và mua dich vụ từ các bên thứ ba để thựchiện một số công đoạn cho Dự Án.

15.4 Hợp đồng này, các Phụ
Lục và các văn bản liên quan khác đã được hai Bên ký (nếu có) tạo thành toàn bộthỏa thuận giữa hai Bên về những vấn đề liên quan đến đối tượng của Hợp đồngnày.

15.5 Mọi sửa đổi, bổ sung đốivới Hợp đồng này kể cả các Phụ Lục và các văn bản liên quan khác đã được hai
Bên ký (nếu có) chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và có sự chấp thuậncủa các Bên.

15.6 Hai Bên sẽ nổ lực hếtsức để giải quyết các tranh chấp, bất đồng phát sinh thông qua thương lượng,hàa giải trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên cơ sở tôn trọng quyền lợi vànghĩa vụ của mỗi Bên. Nếu hai Bên không thể giải quyết các tranh chấp, bất đồngtrên thông qua thương lượng hòa giải trong trong vòng 30 ngày kể từ ngày phátsinh tranh chấp, bất đồng đó, thì hai Bên đồng ý đưa tranh chấp, bất đồng ra giảiquyết tại Tòa án có thẩm quyền tại < >.

15.7 Hợp đồng này được lậpthành 04 bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng hợp tác có thể được lập để hợp tác kinh doanh, đầu tư hay hợp tác làm việc, thi công tùy vào nhu cầu của các bên. Luat
Vietnam giới thiệu mẫu Hợp đồng hợp tác chuẩn và phổ biến nhất hiện nay.


1. Hợp đồng hợp tác là gì?

Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015:

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

- Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;

- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;


- Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);

- Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);

- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;

- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;

- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);

- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;

- Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác. 

2. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác

Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.


Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác. 

3. Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?

Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:


- Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;

- Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.

Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường. 


4. Khi nào Hợp đồng hợp tác chấm dứt?

Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

- Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

- Hết thời hạn hợp tác;

- Mục đích hợp tác đã đạt được;

- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.



Các mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến nhất hiện nay (Ảnh minh họa) 

5. Một số mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến, đúng luật

 5.1 Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh


Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


*
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;

Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Hôm nay, ngày…. tháng ….. năm, chúng tôi gồm:

Bên A: …………………

Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ: ………………….

Điện thoại: ………………………………..

 

Bên B:

Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ: ………………….

Điện thoại: ………………………………..

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

1.2.1 Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

1.2.2 Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

 

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

2.1 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

2.2 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1 Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2 Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.3 Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

 

Điều 4: Các nguyên tắc tài chính4.1 Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2 Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

- Đại diện của Bên A là: Ông …….. –

-Đại diện của Bên B là: Ông …………

-Ông: …………………….

5.2 Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3 Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Quyền của Bên A

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2 Nghĩa vụ của Bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Quyền của Bên B

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Được phân chia …% lợi nhận sau thuế

7.2 Nghĩa vụ của Bên B

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 8. Điều khoản chung

8.1 Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.5 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1 Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

Xem thêm: Giấm Táo Mèo Mua Ở Đâu ? Giấm Táo Mua Ở Đâu? Giấm Táo Mua Ở Đâu

9.2 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.